Giới thiệu loạt hợp kim nhôm?

Lớp hợp kim nhôm:1060, 2024, 3003, 5052, 5A06, 5754, 5083, 6063, 6061, 6082, 7075, 7050, v.v.

Có nhiều loại hợp kim nhôm tương ứng1000 loạt to Dòng 7000. Mỗi dòng đều có mục đích, công dụng và quy trình khác nhau, cụ thể như sau:

Dòng 1000:

Nhôm nguyên chất (hàm lượng nhôm không dưới 99,00%) có tính năng hàn tốt, không thể xử lý nhiệt, độ bền thấp. Độ tinh khiết càng cao thì sức mạnh càng thấp. Nhôm 1000 series tương đối mềm, chủ yếu được sử dụng làm các chi tiết trang trí hoặc nội thất.

Dòng 2000:

Hợp kim nhôm với đồng là nguyên tố phụ gia chính, hàm lượng đồng của nhôm dòng 2000 là khoảng 3% -5%. Là một trong những loại nhôm hàng không, nó hiếm khi được sử dụng trong công nghiệp, có đặc điểm là độ cứng cao nhưng khả năng chống ăn mòn kém, có thể xử lý nhiệt.

Dòng 3000:

Hợp kim nhômvới mangan làm nguyên tố phụ gia chính, hàm lượng nằm trong khoảng 1,0% -1,5%. Đây là dòng có chức năng chống gỉ tốt hơn. Hiệu suất hàn tốt, độ dẻo tốt, không xử lý nhiệt, nhưng có thể tăng cường độ cứng bằng cách xử lý lạnh. Thường được sử dụng làm bể sản phẩm lỏng, bể chứa, bộ phận xử lý xây dựng, công cụ xây dựng, tất cả các loại bộ phận chiếu sáng, cũng như xử lý tấm của các bình và ống chịu áp lực khác nhau.

Dòng 4000:

Hợp kim nhôm với silicon là nguyên tố phụ gia chính, thường có hàm lượng silicon trong khoảng 4,5% -6,0%. Hàm lượng silicon cao, độ bền tương đối cao, được sử dụng rộng rãi làm vật liệu xây dựng, vật liệu hàn, chi tiết cơ khí, vật liệu rèn. Nó không chỉ có khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt tốt mà còn có khả năng chống mài mòn mạnh và điểm nóng chảy thấp.

Dòng 5000:

Hợp kim nhôm với magie là nguyên tố phụ gia chính, hàm lượng magie từ 3% -5%. Nhôm dòng 5000 có độ giãn dài và độ bền kéo cao, mật độ thấp và khả năng chống mỏi tốt, nhưng không thể xử lý nhiệt, có thể tăng cường độ cứng bằng cách xử lý lạnh. Thường được sử dụng làm tay cầm, ống thông bình xăng, áo giáp, còn dùng để uốn, là hợp kim nhôm được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp.

Dòng 6000:

Hợp kim nhôm với magiê và silicon là nguyên tố phụ gia chính. Bề mặt có quy trình xử lý lạnh, độ bền trung bình, có khả năng chống ăn mòn và chống oxy hóa tốt, hiệu suất hàn tốt, hiệu suất xử lý tốt, hiệu suất tạo màu oxy hóa tốt, 6063, 6061, 6061 được sử dụng rộng rãi trên điện thoại di động. Độ bền của 6061 cao hơn 6063, sử dụng khuôn đúc, có thể đúc cấu trúc phức tạp hơn, có thể chế tạo các bộ phận có khóa, chẳng hạn như nắp pin.

Dòng 7000:

Hợp kim nhôm với kẽm là nguyên tố phụ gia chính, độ cứng gần bằng thép, 7075 là loại cao nhất trong dòng 7, có thể xử lý nhiệt, là một trong những loại nhôm hàng không, bề mặt của nó có thể được xử lý nhiệt, có độ cứng cao , chống mài mòn tốt, khả năng hàn tốt nhưng khả năng chống ăn mòn rất kém, dễ rỉ sét.

Tấm nhôm

 


Thời gian đăng: 31-07-2024